ƯU ĐIỂM
- Khả năng kháng hóa chất tuyệt vời.
- Kết dính tuyệt vời với hầu hết các bề mặt thi công (bê tông, thép...).
- Khả năng chống ăn mòn tốt.
- Lớp phủ chống thấm bền vững trong môi trường hóa chất, chất thải.
- Có thể áp dụng thi công như lớp phủ bên trong và bên ngoài cho kết cấu ngâm trong nước lâu dài.
ỨNG DỤNG
LQS Epoguard 150 là lóp phủ kháng hóa áp dụng cho
- Nhà máy xử lý nước thải
- Mố cầu ngâm trong nước
- Bồn chứa bằng thép hay bê tông
- Bồn chứa dầu
- Bảo vệ kết cấu thép
- Kết cấu ngầm Mái bê tông, ban công, sân thượng.
LQS Epoguard 150 sẽ không phù họp áp dụng cho bề mặt tiếp xúc vói nước uống sinh hoạt.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Chỉ tiêu | LQS Epoguard 150 |
Thành phần | Epoxy dạng lỏng và than đá |
Ngoại quan | - Phần A: Nhựa đen
- Phần B : vàng nhạt, trong suốt
- Hỗn hợp: Màu đen
|
Tỷ trọng | Hỗn hợp: ~ 1.0-1.2 kg/ lít |
Tỷ lệ trộn | 5.7 : 1 (theo khối lượng) |
Định mức | 0.2 - 0.4 kg/ m2 /lớp |
Số lớp thi công | Tối thiểu 2 lóp |
Nhiệt độ thi công | 5 - 35 độ c |
Thời gian thi công | - 40 phút (ỏ nhiệt độ 25-35độ C) |
Thời gian khô | Khô cứng: 8-24 giờ Lưu hóa hoàn toàn: sau 7 ngày |
Thời gian thi công lớp tiếp theo | - Tối thiểu: 8 giờ
- Tối đa: 24 giờ
|
Số lớp thi công | 2-3 lớp |
Quy cách | Phần A: 17kg / thùng Phần B: 3kg / thùng Phần A + B: 2ũkg/ bộ |
Hạn sử dụng | 12 tháng (khi chưa mở nắp) |
Lưu trữ | Bao bì phải còn nguyên, chưa mở và không hư hỏng. Nơi khô mát có bóng râm, nhiệt độ lưu trữ từ 1ũ°c đến 35°c . |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt:
Bê tông:
- Bề mặt bê tông phải đặc chắc và đạt cường độ nén tối thiểu là 25 N/mm2.
- Bề mặt phải sạch sẽ, khô ráo, không chứa các thành phần ô nhiễm như bụi bẩn, dầu, mõ, các lớp phủ cũ,các họp chất bảo dưỡng bề mặt.
- Bê tông yếu, bụi bẩn phải được loại bỏ. Các khiếm khuyết bề mặt như lỗ rỗ, lỗ rỗng, vết nứt và các điểm cộm phải được xử lý, làm phẳng.
Thép:
- Bề mặt bê tông phải đặc chắc và đạt cưòng độ nén tối thiểu là 25 N/mm2.
- Với trường hộp bề mặt chìm trong hóa chất cần yêu cầu sử dụng vệ sinh bằng máy bắn cát để di chuyển thành phần bong tróc, ô nhiễm (gỉ sơn, lớp vẩy...) đảm bảo tối thiểu 95% diện tích bề mặt được kiểm soát tốt.
- Trường hợp bề mặt không ngâm trong hóa chất cần tẩy bong làm sạch tất cả gỉ thép, lớp vẩy hay vật lạ (phải duy trì bề mặt có màu xám); dụng cụ làm vệ sinh cần theo chỉ định và khuyến cáo.
- Lổp phủ đối vói tất cả các trường hợp vói bề mặt kim loại cắn được triển khai tiến hành trong ó giờ và không để chậm chễ sau khi bề mặt được chuẩn bị.
Kiểm tra độ ẩm và thi công lớp lót (khi cần thiết):
- Kiểm tra độ ẩm bề mặt, độ ẩm tương đối, điểm sương trước khi thi công.
- Nếu độ ẩm bề mặt < 5% thì nên thi công bổ sung lóp lót epoxy LQS Primer SB.
- Nếu độ ẩm bề mặt >= 5% thì nên thi công bổ sung lớp lót epoxy kháng ẩm LQS Primer MB.
Kiểm tra độ ẩm và thi công lớp lót (khi cần thiết):
- Kiểm tra độ ẩm bề mặt, độ ẩm tương đối, điểm sương trước khi thi công.
- Nếu độ ẩm bề mặt < 5% thì nên thi công bổ sung lóp lót epoxy LỌS Primer FS.
- Nếu độ ẩm bề mặt >= 5% thì nên thi công bổ sung lớp lót epoxy kháng ẩm LỌS Primer MB.
Trình tự trộn:
- LQS Epoguard 150 được cung cấp trong một bộ hai thành phần bao gồm một thành phần cơ bản A và một chất đóng rắn B.
- Thành phần A phải được trộn riêng thật kỹ trước. Sau đó thêm thành phần B (chất đóng rắn) và trộn đều cùng cần trộn điện cơ học và kết hợp đưa lên xuống.
- Sản phẩm được khuấy đều cho đến khi đạt được độ đồng nhất, không vón cục, lắng cặn, đảm bảo không còn bọt khí lẩn trong hỗn hợp chất lỏng.
Thi công lôp phủ:
- Thi công sản phẩm đã được trộn bằng chổi, cọ, con lăn hoặc thiết bị phun truyền thống, phun chân không.
- Thi công lóp thứ nhất theo một hướng cô' định. Sau đó lớp thứ hai được thi công theo hướng vuông góc vói lổp thứ nhất, và sau khi lổp thứ nhất đã khô, thường trong vòng 24 giờ.
THÔNG TIN VỀ AN TOÀN:
Bảo hộ lao động: cần mặc đồ bảo hộ lao động thích hợp, kính và găng tay khi sử dụng sản phẩm.
Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước hoặc đất.
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Tham khảo Tài Liệu An Toàn Sản Phẩm (MSDS) của sản phẩm và tài liệu an toàn liên quan khác.