ƯU ĐIỂM
- Bề mặt hoàn thiện sáng bóng.
- Tạo bề mặt giúp ngăn chặn sự hình thành của vi sinh vật.
- Dễ dàng vệ sinh và tạo môi trường vô nhiễm.
- Độ bền co học cao.
- Khả năng kháng hóa chất vượt trội so với lớp phủ epoxy thông thường.
- Thi công dễ dàng bằng cọ, con lăn hoặc phương pháp phun.
- Có khả năng chống thấm nước.
- Không dung môi.
ỨNG DỤNG
- Dùng làm lỏp bảo vệ bên trong bể bê tông chứa nước uống,một số hóa chất, dầu và nhiên liệu.
- Làm lớp phủ sàn hoặc tưòng không thấm nưôc, đàn hổi và kháng hóa chất trong các nhà máy sản xuất thực phẩm, nhà máy bia, nhà máy đóng hộp và đóng chai.
- Làm lóp phủ ngăn khí và hoi, có khả năng kháng hóa chất.
- Làm lớp phủ bảo vệ và trang trí trong phòng thímnghiệm, lò mổ, v.v.
- Các lĩnh vực sử dụng khác bao gồm nhà máy lọc dầu, nhà máy giấy, trạm điện, gara, bệnh viện, nhà máy tinh luyện đường, nhà kho và hầu hết các khu vực chứa chất lỏng khác.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Chỉ tiêu | LQS Epocoat 200 |
Thành phần | Epoxy dạng lỏng |
Ngoại quan | Hỗn hợp: Màu xám bê tông |
Tỷ trọng | Hỗn hợp: ~ 1.2-1.5 kg/ lít |
Tỷ lệ trộn | 4 : 1 (theo khối lượng) |
Định mức | 0.3 - 0.5 kg / m2 / lớp |
Số lớp thi công | Tối thiểu 2 lớp |
Nhiệt độ thi công | 5 - 35 độ c |
Thời gian thi công | - 40 phút (ỏ nhiệt độ 25-35độ C) |
Thời gian khô | Khô cứng: 12 - 24 giờ Lưu hóa hoàn toàn: sau 7 ngày |
Thời gian thi công lớp tiếp theo | Trước khi lớp thứ nhất đóng rắn hoàn toàn |
Số lớp thi công | 2-3 lớp |
Quy cách | - Phần A: 16kg / thùng
- Phần B: 4kg / thùng
- Phần A + B: 20kg/ bộ
|
Hạn sử dụng | 12 tháng (khi chưa mở nắp) |
Lưu trữ | Bao bì phải còn nguyên, chưa mở và không hư hỏng. Nơi khô mát có bóng râm, nhiệt độ lưu trữ từ 10°c đến 35°c . |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt:
Bê tông:
- Bề mặt bê tông phải đặc chắc và đạt cường độ nén tối thiểu là 25 N/mm2.
- Bề mặt phải sạch sẽ, khô ráo, không chứa các thành phần ô nhiễm như bụi bẩn, dầu, mỡ, các lớp phủ cũ, các hợp chất bảo dưỡng bể mặt.
- Bê tông yếu, bụi bẩn phải được loại bỏ. Các khiếm khuyết bề mặt như lỗ rỗ, lỗ rỗng, vết nứt và các điểm cộm phải được xử lý, làm phẳng.
Thép:
- Bề mặt bê tông phải đặc chắc và đạt cường độ nén tối thiểu là 25 N/mm2.
- Vói trường họp bề mặt chìm trong hóa chất cần yêu cầu sử dụng vệ sinh bằng máy bắn cát để di chuyển thành phần bong tróc, ô nhiễm (gỉ son, lớp vẩy...) đảm bảo tối thiểu 95% diện tích bề mặt được kiểm soát tốt.
- Trường hợp bề mặt không ngâm trong hóa chất cần tẩy bong làm sạch tất cả gỉ thép, lớp vẩy hay vật lạ (phải duy trì bề mặt có màu xám); dụng cụ làm vệ sinh cần theo chỉ định và khuyến cáo.
- Lớp phủ đối với tất cả các trường họp với bề mặt kim loại cần được triển khai tiến hành trong 4 giờ và không để chậm chễ sau khi bề mặt được chuẩn bị.
Kiểm tra độ ẩm và thi công lớp lót (khi cần thiết):
- Kiểm tra độ ẩm bề mặt, độ ẩm tưong đối, điểm sương trưóc khi thi công.
- Nếu độ ẩm bề mặt < 5% thì nên thi công bổ sung lởp lót epoxy LỌS Primer FS.
- Nếu độ ẩm bề mặt >= 5% thì nên thi công bổ sung lớp lót epoxy kháng ẩm LỌS Primer MB.
Kiểm tra độ ẩm và thi công lớp lót (khi cần thiết):
- Kiểm tra độ ẩm bề mặt, độ ẩm tương đối, điểm sương trước khi thi công.
- Nếu độ ẩm bề mặt < 5% thì nên thi công bổ sung lóp lót epoxy LỌS Primer FS.
- Nếu độ ẩm bề mặt >= 5% thì nên thi công bổ sung lớp lót epoxy kháng ẩm LỌS Primer MB.
Trình tự trộn:
- LQS Epocoat 200 được cung cấp trong một bộ hai thành phần bao gồm một thành phẩn co bản A và một chất đóng rắn B.
- Thành phần A phải được trộn riêng thật kỹ trước. Sau đó thêm thành phần B (chất đóng rắn) và trộn đều cùng cần trộn điện cơ học và kết hợp đưa lên xuống.
- Sản phẩm được khuấy đều cho đến khi đạt được độ đổng nhất, không vón cục, lắng cặn, đảm bảo không còn bọt khí lẩn trong hỗn hợp chất lỏng.
Thi công lớp phủ:
- Thi công sản phẩm đã được trộn bằng chổi, cọ, con lăn hoặc thiết bị phun truyền thống, phun chân không.
- Thi công lớp thứ nhất theo một hướng cố định. Sau đó lớp thứ hai được thi công theo hướng vuông góc với lóp thứ nhất, và sau khi lớp thứ nhất đã khô, thường trong vòng 24 giờ.
Vệ sinh:
Vệ sinh tất cả dụng cụ ngay sau khi sử dụng bằng Thinner c. Vật liệu đã đóng cứng chỉ có thể loại bỏ bằng biện pháp cơ học.
Lưu ý quan trọng:
- Không nên thi công ở nơi quá nóng,mưa hoặc gió.
- Thi công trong thời tiết lạnh: Trong thời tiết lạnh, cần gia nhiệt vật liệu đạt nhiệt độ từ +20°C đến +25°c để tối ưu hóa tính công tác.
- Đặc tính nhựa Epoxy: Thòi gian làm việc và phản ứng của hệ thống sản phẩm gốc nhựa Epoxy phụ thuộc vào môi trường, các điều kiện như nhiệt độ và độ ẩm tương đối. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình phản ứng hóa học, kéo dài thòi gian làm việc và thòi gian phủ. Ngược lại, nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phản ứng. Đảm bảo nhiệt độ môi trường không giảm xuống dưới mức tối thiểu cho phép để quá trình đóng rắn đúng cách.
- LQS Epocoat 200 có khả năng kháng tia uv hạn chế.
- Thi công bề mặt ngoài: Khi thi công cho bề mặt bên ngoài, cần bảo vệ khỏi ánh nắng, gió, sương giá, hoặc mưa trong 24 giò đầu.
THÔNG TIN VỀ AN TOÀN:
Bảo hộ lao động: cần mặc đồ bảo hộ lao động thích hợp, kính và găng tay, khẩu trang khi sử dụng sản phẩm.
Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước hoặc đất.
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Tham khảo Tài Liệu An Toàn Sản Phẩm (MSDS) của sản phẩm và tài liệu an toàn liên quan khác.